Latest topics
» Thích thú với gam hồng trang trí không gian mớiby aloxinh123 5/10/2015, 9:39 am
» Giảm ngay 50% cho khóa học kế toán thực hành thực tế - ưu đãi lớn nhất năm của Start – Up Coaching
by trinh_startup 3/10/2015, 9:51 am
» Ưu đãi lớn nhất năm - giảm 50% khóa học “Thực hành khai báo thuế”
by trinh_startup 3/10/2015, 9:45 am
» Giải pháp mới hỗ trợ đắc lực cho kế toán
by SeoVB 30/9/2015, 10:33 am
» Sổ tay kế toán - bạn đồng hành của dân kế toán
by trinh_startup 24/9/2015, 11:41 am
» Các cách tăng hiệu quả công việc bằng Phần mềm kế toán TONY
by todaynewday20140909 17/9/2015, 3:27 pm
» Các lý do để chọn Phần mềm kế toán TONY
by todaynewday20140909 11/9/2015, 3:05 pm
» Phần mềm kế toán miễn phí tốt nhất (?) Có hay không?
by trinh_startup 30/8/2015, 10:33 am
» Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
by aloxinh123 21/8/2015, 11:48 am
» Tuyển gấp nhân viên kế toán tổng hợp tại Hà Nội
by aloxinh123 17/8/2015, 2:28 pm
Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2 posters
Diễn đàn kế toán kiểm toán thuế :: KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH :: Kế toán lương và các khoản trích theo lương
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp (lương chính, lương phụ, phụ cấp ăn trưa). Ngoài ra còn căn cứ vào biên bản vào ngừng sản xuất, giấy xin nghỉ phép và một số chứng từ khác.
1.Tài khoản sử dụng:
TK 334 (Phải trả cho người lao động)
TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.
Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt - nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác
2. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Hợp đồng giao khoán
- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Bảng lương đã phê duyệt
- Phiếu chi/ UNC trả lương
- Phiếu lương từng cá nhân
- Bảng tính thuế TNCN
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng
- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan
3. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
3.1. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)
Nợ TK 154 (QĐ 48) ( nhân viên trực tiếp sản xuất )
Nợ TK 622 (QĐ 15) ( nhân viên trực tiếp sản xuất )
Nợ TK 642 6421 (NV bán hàng)
6422 (NV QLDN)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
3.2. Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (9,5%)
Có TK 3383 (BHXH 7%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
3.3. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 24%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (32,5%)
3.4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,. . .
3.5. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
3.6. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
3.7. Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. . . ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác.
3.8. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
3.9. Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doang nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
3.10. Thanh toán các khoản phải trả co công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
3.11. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán).
3.12. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp:
- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
- Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
Công ty kế toán Hà Nội
Chuyên dạy học thực hành kế toán tổng hợp thực tế
Mr Thật: 0989.233.284
1.Tài khoản sử dụng:
TK 334 (Phải trả cho người lao động)
TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.
Kết cấu Tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt - nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác
2. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Hợp đồng giao khoán
- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Bảng lương đã phê duyệt
- Phiếu chi/ UNC trả lương
- Phiếu lương từng cá nhân
- Bảng tính thuế TNCN
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng
- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan
3. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
3.1. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động (TK 334)
Nợ TK 154 (QĐ 48) ( nhân viên trực tiếp sản xuất )
Nợ TK 622 (QĐ 15) ( nhân viên trực tiếp sản xuất )
Nợ TK 642 6421 (NV bán hàng)
6422 (NV QLDN)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
3.2. Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (9,5%)
Có TK 3383 (BHXH 7%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
3.3. Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 24%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (32,5%)
3.4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,. . .
3.5. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
3.6. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Doanh nghiệp có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
3.7. Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. . . ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác.
3.8. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
3.9. Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doang nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
3.10. Thanh toán các khoản phải trả co công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
3.11. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán).
3.12. Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp:
- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
- Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
Công ty kế toán Hà Nội
Chuyên dạy học thực hành kế toán tổng hợp thực tế
Mr Thật: 0989.233.284
Ketoan- Tổng số bài gửi : 4
Join date : 27/05/2013
Age : 34
Đến từ : Hà Nam
Re: Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khi hạch toán tiền lương với người lao động dựa trên cơ sở các chứng từ hạch toán thời gian lao động, kết quả lao động phải dựa trên bảng kê khối lượng công việc hoàn thành, biên bản nghiệm thu… và người kế toán tiền lương tiến hành tính lương sau khi đã kiểm tra các chứng từ...phải chuẩn xác nhất.
Similar topics
» Những sai sót thường gặp trong kế toán (Phần 9 Lương và các khoản trích theo lương)
» Hạch toán bảo hiểm và chi phí lương cho đơn vị chậm trả lương
» Những sai sót thường gặp trong kế toán (Phần 1 Tiền và tương đương tiền)
» Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
» Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo luật thuế mới nhất 2013
» Hạch toán bảo hiểm và chi phí lương cho đơn vị chậm trả lương
» Những sai sót thường gặp trong kế toán (Phần 1 Tiền và tương đương tiền)
» Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
» Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo luật thuế mới nhất 2013
Diễn đàn kế toán kiểm toán thuế :: KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH :: Kế toán lương và các khoản trích theo lương
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết